LÝ DO BẠN NÊN HỌC NGÔN NGỮ NHẬT BẢN TẠI ĐẠI HỌC ĐÔNG Á

 

  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIÊN TIẾNChương trình được xây dựng theo hướng hội nhập quốc tế, lấy sinh viên làm trung tâm., đào tạo chuyên sâu về ngôn ngữ - văn hóa Nhật Bản, đào tạo sinh viên có “năng lực truyền đạt”, “năng lực suy nghĩ”, “năng lực giao tiếp”, đạt năng lực chuẩn về tiếng Nhật tối thiểu N2 quốc tế
  • ỨNG DỤNG VÀ THỰC HÀNH THỰC NGHIỆPĐem đến cho SV cơ hội học tập và trải nghiệm thực tế từ giai đoạn sớm tại Nhật Bản qua các chương trình giao lưu văn hóa Nhật-Việt, chương trình internship tại Nhật, chương trình liên kết đào tạo với các cơ sở giáo dục Nhật Bản
  • CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊNSV được học với cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện đại, dưới sự hướng dẫn của đội ngũ giảng viên tâm huyết, am hiểu về chuyên ngành, các thầy cô là giáo viên bản ngữ có trình độ giảng dạy tiếng Nhật chuyên sâu
  • HOẠT ĐỘNG SINH VIÊN PHONG PHÚSV được tham gia hoạt động để nâng cao kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng mềm như: câu lạc bộ tiếng Nhật, cuộc thi hùng biện tiếng Nhật cúp Hoa Anh Đào, các hoạt động nghiên cứu với các trường Đại học Nhật Bản, Viện nghiên cứu tại Nhật
  • CƠ HỘI VIỆC LÀMVới mạng lưới liên kết rộng lớn cùng hàng chục thoả thuận hợp tác đào tạo và tuyển dụng với các đối tác doanh nghiệp tại Nhật, SV có cơ hội việc làm như: biên - phiên dịch, hướng dẫn viên du lịch quốc tế, giảng viên tiếng Nhật, nhân viên thương mại, thư ký đối ngoại
  • CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH NGÔN NGỮ NHẬT BẢN BẬC ĐẠI HỌC GỒM:

     

    • Phần chuyên môn nghề nghiệp ngành Ngôn ngữ Nhật được thiết kế theo quy định của Bộ GD&ĐT và nhu cầu của doanh nghiệp, có tổng thời lượng là 136 tín chỉ, được phân bổ 8 học kỳ, mỗi học kỳ là 16 tín chỉ, riêng học kỳ 8 là 24 tín chỉ. Mỗi tín chỉ có đơn giá học phí là 550.000 đồng VN, như vậy học phí mỗi học kỳ là 8 triệu 800 ngàn đồng VN và ổn định cho toàn khóa học.
    • Chương trình ngoại ngữ 2 theo quy định của BGD& ĐT đối với SV chuyên ngữ bậc Đại học để đạt năng lực đầu ra về ngoại ngữ tương đương bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. SV được học là 12 tín chỉ. Nếu SV đã đạt chứng chỉ thì được xét duyệt miễn các học phần theo quy định của nhà trường. SV chưa có chứng chỉ hoặc chưa đạt năng lực thì đăng ký học 1 trong 3 ngoại ngữ (Anh-Trung-Hàn) tại Trung tâm ngoại ngữ của Nhà trường ngay từ đầu khóa học. Phần ngoại ngữ có học phí hỗ trợ bằng 50% học phí chuyên môn.
    • SV chọn học 1 trong 4 ngành phụ trong chương trình đào tạo, tổng số tín chỉ là 16 tín chỉ. Phần ngành phụ có học phí hỗ trợ là 400.000 đồng VN.
    • Ngoài ra, còn có Chương trình giáo dục thể chất và quốc phòng theo quy định của BGD& ĐT là 11 tín chỉ do trường Quân sự thành phố đào tạo cho SV là thanh niên và cũng có học phí hỗ trợ tương tự như học phí môn ngoại ngữ.
    • Học phí được ổn định cho toàn khóa cho dù có dịch bệnh hoặc học online. Trong trường hợp nhà trường có tăng thêm nội dung số tín chỉ cũng không tăng học phí và được quyết toán vào cuối khóa học.
    • Tất cả các phần nội dung chương trình trên được phân bổ 8 học kỳ và 3 kỳ hè ở năm 1, năm 2, năm 3.
    • SV tốt nghiệp ra trường nhận bằng Cử nhân Ngôn ngữ Nhật.

     

NĂM HỌC

NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH NGÔN NGỮ NHẬT BẢN

NĂM 1

 

Giáo dục đại cương:

1. Lý luận chính trị

2. Kỹ năng phương pháp học Đại học

3. Tin học

4. Khoa học tự nhiên-xã hội & Pháp luật

Năng lực đầu ra: SV có các kỹ năng của thế kỷ 21 (kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng giao tiếp thuyết trình trong môi trường làm việc đa văn hóa, kỹ năng truyền thông) và các kỹ năng nghề nghiệp đặc thù. Có phẩm chất đạo đức để phục vụ cho doanh nghiệp và phụng sự xã hội, có tinh thần sẻ chia, có năng lực thích ứng trong môi trường đa văn hóa, năng lực tự học và học tập suốt đời.

Ngoại ngữ 2:

Năng lực đầu ra: SV đạt năng lực ngoại ngữ tương đương bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

Kiến thức cơ sở ngành

Năng lực đầu ra: SV có kiến thức tổng quan về phát âm tiếng Nhật, văn hóa giao tiếp Nhật Bản, văn hóa con người Nhật Bản, văn học Nhật Bản

Thi đánh giá năng lực nghề nghiệp (NLNN): Cuộc thi “Viết thơ haiku”

Ngành chính: Ngôn ngữ

Năng lực đầu ra: SV giao tiếp tiếng Nhật lưu loát trong mọi tình huống. SV có kiến thức ngữ pháp và kỹ năng nghe – đọc đạt chứng chỉ tiếng Nhật cấp độ N2 hoặc tương đương tại kỳ thi khảo thí tiếng Nhật quốc tế.

NĂM 2

Ngoại ngữ 2:

Năng lực đầu ra: SV đạt năng lực ngoại ngữ tương đương bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

Kiến thức cơ sở ngành

Năng lực đầu ra: SV có kiến thức tổng quan về phát âm tiếng Nhật, văn hóa giao tiếp Nhật Bản, văn hóa con người Nhật Bản, văn học Nhật Bản

Thi đánh giá NLNN: Cuộc thi “Viết thơ haiku”

Ngành chính: Ngôn ngữ

Đề án 1: Phát thanh tin tức tiếng Nhật

Đề án 2: Thuyết trình về quan điểm xã hội

Năng lực đầu ra: SV giao tiếp tiếng Nhật lưu loát trong mọi tình huống. SV có kiến thức ngữ pháp và kỹ năng nghe – đọc đạt chứng chỉ tiếng Nhật cấp độ N2 hoặc tương đương tại kỳ thi khảo thí tiếng Nhật quốc tế.

Thi đánh giá NLNN: Kỳ thi khảo thí tiếng Nhật quốc tế (cấp độ N2 hoặc tương đương) như: JLPT, Nattest, J-Test vv

Ngành chính: Biên phiên dịch

Năng lực đầu ra:

- Biên dịch chuẩn xác (Nhật – Việt, Việt – Nhật) đảm bảo 3 tiêu chí Tín-Đạt-Nhã ở các lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành bao gồm: văn học, tin tức báo chí, hồ sơ chứng chỉ, phim ảnh.

- Phiên dịch (Nhật – Việt, Việt – Nhật) thông thạo; đảm bảo 3 tiêu chí Tín-Đạt-Nhã tại các buổi phát biểu hội thảo, báo cáo chuyên đề, các buổi họp, chào hỏi.

NĂM 3&NĂM 4

Ngoại ngữ 2:

Năng lực đầu ra: SV đạt năng lực ngoại ngữ tương đương bậc 2 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

Quản lý dự án và khởi nghiệp
Năng lực đầu ra:

- SV có khả năng khởi nghiệp 1 dự án cá nhân

- SV có khả năng nghiên cứu và viết bài báo khoa học.

Ngành chính: Ngôn ngữ 

Năng lực đầu ra: SV giao tiếp tiếng Nhật lưu loát trong mọi tình huống. SV có kiến thức ngữ pháp và kỹ năng nghe – đọc đạt chứng chỉ tiếng Nhật cấp độ N2 hoặc tương đương tại kỳ thi khảo thí tiếng Nhật quốc tế.

Thi đánh giá NLNN: Kỳ thi khảo thí tiếng Nhật quốc tế (cấp độ N2 hoặc tương đương) như: JLPT, Nattest, J-Test vv

Ngành chính: Biên phiên dịch

Đề án 3: Dịch sách, truyện, tác phẩm văn học

Đề án 4: Dịch phỏng vấn nhân vật hoàn chỉnh

Năng lực đầu ra:

- Biên dịch chuẩn xác (Nhật – Việt, Việt – Nhật) đảm bảo 3 tiêu chí Tín-Đạt-Nhã ở các lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành bao gồm: văn học, tin tức báo chí, hồ sơ chứng chỉ, phim ảnh.

- Phiên dịch (Nhật – Việt, Việt – Nhật) thông thạo; đảm bảo 3 tiêu chí Tín-Đạt-Nhã tại các buổi phát biểu hội thảo, báo cáo chuyên đề, các buổi họp, chào hỏi.

Thi đánh giá NLNN: Cuộc thi “Nhà biên phiên dịch tài năng-UDA”

Ngành phụ (Chọn 1 trong 4 ngành phụ)

Ngành phụ 1: Phương pháp giảng dạy tiếng Nhật

Đề án 5.1: Xây dựng giáo án và một tiết dạy tiếng Nhật

Năng lực đầu ra: Có năng lực chuyên môn trở thành giáo viên/giảng viên giảng dạy tiếng Nhật giỏi, thành thạo phương pháp giảng dạy, sáng tạo trong giảng dạy (sau khi bổ sung chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm theo quy định của Nhà nước).

Ngành phụ 2: Nghiệp vụ thư ký

Đề án 5.2: Mô phỏng công việc của một thư ký

Năng lực đầu ra: Có năng lực chuyên môn trở thành thư ký giỏi cho giám đốc doanh nghiệp  trong và ngoài nước, thành thạo kỹ năng văn phòng, giao tiếp tốt với đồng nghiệp, cấp trên và khách hàng thông qua hội thoại và email, xử lý công việc tốt.

Ngành phụ 3: Hướng dẫn viên quốc tế

Đề án 5.3: Xây dựng kế hoạch dẫn tour Đà Nẵng-Huế

Năng lực đầu ra: Có năng lực chuyên môn trở thành hướng dẫn viên du lịch giỏi, hiểu và thông thạo các cảnh điểm, văn hóa, giao tiếp tiếng Nhật tốt với khách hàng và tạo mối quan hệ tốt, xử lý tình huống tốt (sau khi bổ sung chứng chỉ hướng dẫn viên  theo quy định của Nhà nước).

Ngành phụ 4: Thương mại

Đề án 5.4 : Xây dựng kế hoạch marketing, truyền thông sự kiện hoặc một sản phẩm thương mại hàng hóa Việt Nam

Năng lực đầu ra: Có năng lực chuyên môn trở thành nhân viên thương mại giỏi, hiểu và thông thạo giao tiếp trong kinh doanh, biên-phiên dịch các loại hồ sơ kinh doanh

- Đi thực tập nghề nghiệp tại doanh nghiệp.

TT & KLTN

1. SV chọn đi internship tại Nhật 1 năm.

2. Hoặc SV chọn đi làm tại doanh nghiệp trong nước từ 4-6 tháng.

CHÍNH SÁCH HỌC PHÍ NGÀNH NGÔN NGỮ NHẬT BẢN

(Trích thông báo học phí)

 

1. Mức học phí của chương trình đào tạo

Đơn giá/

tín chỉ

Tổng số tín chỉ

Học phí từ HK 1 đến 7

Học kỳ 8 (HK cuối)

Tổng HP/khóa

Số TC/Kỳ

Học phí/Kỳ

Số TC/Kỳ

Học phí

550.000 đồng

136

16

8.800.000 đồng

24

13.200.000 đồng

74.800.000 đồng

 

2. Giáo dục Thể chất và Giáo dục Quốc phòng (GDTC & GDQP):

Theo Thông tư số 05/2020/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT về Chương trình GDQP và an ninh, do Trường Quân sự Quân khu 5 tại TP Đà Nẵng tổ chức đào tạo. Gồm 3 tín chỉ GDTC và 8 tín chỉ GDQP, có học phí 280.000 đồng/tín chỉ.

Đơn giá/1 tín chỉ

Học từ học kỳ 2 đến 4 mỗi HK 2 tín chỉ

Học kỳ 5

Số TC/Kỳ

Học phí

Số TC/Kỳ

Học phí

280.000 đồng

2 tín chỉ x 3 kỳ

560.000/kỳ x 3=1.680.000 đồng

5

1.400.000 đồng

 

3. Học phí ngoại ngữ : Đối với SV học các ngành Ngôn ngữ, ngoài việc đạt năng lực của Ngôn ngữ chính, SV còn phải đạt mức tối thiểu ở ngôn ngữ 2 là một trong các Ngôn ngữ Anh, Nhật, Hàn, Trung với thời lượng 12 tín chỉ trong chương trình 38 tín chỉ ngoại ngữ của Nhà trường.

Mức học phí hỗ trợ là 280.000 đồng/1 tín chỉ và được phân bổ 2 học kỳ. Mỗi học kỳ 6 tín chỉ tương ứng với học phí 1.680.000 đồng/1 kỳ.

4. Ngành phụ: Có thời lượng 16 tín chỉ với mức học phí hỗ trợ 400.000 đồng/tín chỉ và được phân bổ từ năm thứ 3 do SV đăng ký chọn ngành phụ. Như vậy, tổng học phí ngành Ngôn ngữ Nhật Bản gồm 74,800 tr + 3,080 tr + 3,360 tr + 6,400 tr = 87,640 triệu/khóa học.

  

5. Học phí học kỳ 1: Nhằm chia sẻ khó khăn trong giai đoạn dịch bệnh, Nhà trường dành học bổng Khuyến học cho SV là 3.000.000 đồng ngay năm đầu, gồm: hỗ trợ học phí 1.500.000 đồng cho 2 học kỳ đầu và quà tặng trị giá 1.500.000  đồng là các trang dụng cần thiết khi đi học xa nhà, gồm: 1 balo; 1 áo sơ mi; 2 bộ quần áo thể thao. Ngoài ra, SV còn được hưởng các chính sách học bổng Khuyến tài nếu đạt năng lực theo quy định của Nhà trường.

 

Số tín chỉ

Học phí

Học bổng

Học phí nộp

Hiện vật

Tiền mặt

 

16

8.800.000 đồng

Trị giá 1.500.000 đồng, gồm:

1 balo; 1 áo sơ mi; 2 bộ quần áo thể thao

1.500.000 đồng/

2 học kỳ

8.050.000 đồng

 

6. Các khoản phí khác (Nhà trường thu hộ khi nhập học)

6.1. Phí làm Thẻ sinh viên               : 50.000 đồng;                     - 6.2. Phí khám sức khỏe đầu khóa               : 40.000 đồng

6.3. Bảo hiểm thân thể (tự nguyện): 100.000 đồng (12 tháng); - 6.4. Bảo hiểm y tế (bắt buộc): 563.220 đồng 12 tháng)

* Khi SV ổn định & xếp lớp học ngoại ngữ, lịch học sẽ điều chỉnh cho phù hợp nên sẽ có tăng giảm ở mỗi học kỳ nhưng số tín chỉ và đơn giá học phí trên là ổn định cho toàn khóa học và được quyết toán vào cuối khóa học;